Thuế môn bài là gì? Mức thuế và các bậc thuế môn bài năm 2021

Bên cạnh việc tìm hiểu khái niệm thuế môn bài là gì? Thì liên quan đến thuế môn bài còn rất nhiều điều thú vị mà bạn không thể bỏ qua như: Mức thuế, các bậc thuế môn bài năm 2021 là bao nhiêu? Pháp luật thuế quy định thế nào về thời hạn nộp thuế môn bài? Và các mức phạt dành cho các đối tượng chậm nộp thuế môn bài là bao nhiêu?

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài được biết đến là một sắc thuế trực thu, định ngạch. Đánh trực tiếp vào giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Hoặc một khoản tiền mà đơn vị phải nộp định kỳ hàng năm cho cơ quan thuế.

Theo đó, lệ phí môn bài chính là một khoản tiền mà các công ty/doanh nghiệp/hộ gia đình/cá nhân kinh doanh phải nộp cho cơ quan thuế. Mức thu dựa trên doanh thu kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước.

Hoặc đối với những cơ sở kinh doanh/doanh nghiệp/công ty mới ra sản xuất/kinh doanh. Thì mức thuế môn bài sẽ được áp thu theo số vốn điều lệ mà đơn vị ghi trên đăng ký kinh doanh. Hoặc dựa theo số vốn đầu tư ghi trên giấy chứng nhận đầu tư.

Như vậy, bạn đã biết thuế môn bài là gì và với từng đối tượng nhà nước sẽ có mức thuế cũng như bậc thuế môn bài riêng. Vậy mức thuế, các bậc thuế môn bài năm 2021 là bao nhiêu?

thue-mon-bai-la-gi

Mức thuế, các bậc thuế môn bài năm 2021

Mức thuế, các bậc thuế môn bài năm 2021 được quy định cụ thể tại Khoản 1, 2 Điều 4 của Nghị định 139/2016. Và khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư 302 của Bộ Tài Chính. Theo đó:

1. Mức thuế môn bài là gì đối với tổ chức kinh doanh, sản xuất hàng hóa

  • Vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức thuế môn bài là: 3 triệu/năm.
  • Vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức thuế môn bài là: 2 triệu/năm.
  • Văn phòng đại diện/Chi nhánh/ Đơn vị sự nghiệp/Địa điểm kinh doanh/ Tổ chức kinh tế khác thì mức thuế môn bài là: 1 triệu/năm.

2. Mức thuế môn bài đối với cá nhân/hộ gia đình kinh doanh, sản xuất hàng hóa

  • Nếu doanh thu trên 500 triệu đồng/năm thì mức thuế môn bài là: 1 triệu đồng/năm.
  • Nếu doanh thu từ 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng/năm thì mức thuế môn bài phải nộp là: 500 ngàn đồng/năm.
  • Nếu doanh thu từ 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng/năm thì mức thuế môn bài phải nộp là: 300 ngàn đồng/năm.

Chú ý: Đối với các doanh nghiệp/ tổ chức/ đơn vị sự nghiệp/ công ty/ văn phòng đại diện/ chi nhánh/ hộ gia đình/ địa điểm kinh doanh/ tổ chức kinh tế khác thành lập từ ngày 1/1/2021 được nhà nước miễn thu lệ phí môn bài năm 2021.

Thời hạn nộp tờ khai và thời hạn nộp thuế môn bài

1. Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài

Đối với cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp mới ra hoạt động/mới thành lập. Thì phải thực hiện khai tờ khai thuế môn bài và nộp trực tiếp cho cơ quan thuế trực thuộc trước ngày 30/1 của năm sau.

Chú ý:

  • Đối với các doanh nghiệp/ tổ chức,...được thành lập từ ngày 1/1/2021 được nhà nước miễn thuế môn bài. Nhưng phải thực hiện khai tờ khai thuế môn bài trước ngày 30/1/2022.
  • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân hoặc nhóm cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán thì không phải khai tờ khai thuế môn bài.

2. Thời hạn nộp thuế môn bài

Theo quy định của Nghị định 22/2020 của Chính phủ thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là 30/1 hàng năm. Vậy là bạn đã biết thuế môn bài là gì và thời hạn chậm nhất nộp hồ sơ khai thuế. Cũng như thời hạn nộp thuế môn bài. Vậy nếu như chậm nộp thuế môn bài, các đối tượng bị phạt như thế nào?

Mức phạt chậm nộp tờ khai và phạt chậm nộp thuế môn bài

Dưới đây là một số mức phạt và số tiền cần phải đóng nếu vi phạm khi nộp chậm tờ khai. Hoặc nộp chậm thuế môn bài mà bạn cần nắm rõ ngay dưới đây:

Phạt cảnh cáo: đối với trường hợp đối tượng chậm từ 1 - 5 ngày nộp tờ khai thuế môn bài, có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền từ 2 triệu đến 5 triệu: nếu đối tượng chậm nộp tờ khai từ 1 - 30 ngày, trừ trường hợp nêu trên.

Phạt tiền từ 5 triệu đến 8 triệu: nếu đối tượng chậm nộp tờ khai từ 31 - 60 ngày.

Phạt tiền từ 8 triệu đến 15 triệu nếu đối tượng:

  • Chậm nộp tờ khai thuế môn bài từ 61 - 90 ngày;
  • Chậm hồ sơ kê khai thuế môn bài quá hạn từ 91 ngày trở lên và không phát sinh số thuế phải nộp.

Phạt tiền từ 15 triệu đến 25 triệu nếu đối tượng:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trên 90 ngày kể từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp.
  • Đã nộp đủ tiền thuế kèm theo tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Trước khi bị cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế. Hoặc trước khi bị lập biên bản về hành vi chậm nộp thuế.

Chú ý: Số tiền chậm nộp = Mức thuế môn bài * 0.03% * Số ngày chậm nộp

Tổng kết

Như vậy trên đây là phần giải đáp câu hỏi: Thuế môn bài là gì? Cùng với những điều quan trọng liên quan đến thuế môn bài mà ai cũng cần biết. Chúc bạn có  thêm những kiến thức bổ ích về thuế môn bài sai khi xem bài viết này của chúng tôi.




Tra cứu mã số thuế cá nhân Online với CCCD/CMND

Cách 1. Tra cứu MSTCN trên Danhbacongty.org

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ Tra cứu mã số thuế cá nhân

Bước 2: Nhập thông tin: Chứng minh nhân dân (cmnd) hoặc Căn cước công dân (cccd)

Bước 3: Sau khi hệ thống tra cứu xong, thông tin mã số thuế cá nhân sẽ hiển thị ngay bên dưới.

Hệ thống kho dữ liệu đầy đủ, tốc độ truy vấn tìm kiếm nhanh sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được thông tin MST cá nhân của bạn.

Cách 2: Tra cứu trên trang web Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế điện tử tại đường dẫn: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Trên giao diện trang chủ, nhấn chọn vào tùy chọn Cá nhân.

Bước 3: Trên màn hình trang chủ, tiếp tục nhấn chọn Tra cứu thông tin NNT. Hoặc bạn vào trực tiếp tại đây

Bước 4: Nhập thông tin số Chứng minh nhân nhân (CMND) và Mã kiểm tra, bỏ trống ô Mã số thuế, và nhấn chọn Tra cứu, kết quả tra cứu sẽ hiện thị bên dưới.

Cách 3: Cách tra cứu trên trang web Thuế Việt Nam

Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế Việt Nam tại đường dẫn: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp. Giao diện trang chủ hiện ra như hình bên dưới.

Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước, và điền mã xác nhận.

Bước 3: Bấm vào ô Tra cứu. Kết quả sẽ hiển thị bên dưới.

Cách 4: Cách tra cứu trên trang web Mã số thuế

Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.vn/. Và chọn Tra cứu mã số thuế cá nhân.

Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư.

Bước 3: Bấm vào ô Tra cứu. Kết quả sẽ hiển thị bên dưới.

Cách 5: Tra cứu bằng ứng dụng Tra cứu mã số thuế

Bước 1: Truy cập vào CH Play, tải và cài đặt ứng dụng Tra cứu mã số thuế về điện thoại hoặc truy cập vào đường dẫn:

Bước 2: Tại giao diện chính của ứng dụng, bạn chọn ô "Tra cứu mã số thuế cá nhân". 

Bước 3: Bạn tiếp tục nhập số chứng minh thư nhân dân của mình và mã capcha xác nhận. Sau đó nhấn "Tra cứu".

Bước 4: Cuối cùng, ứng dụng sẽ trả về kết quả gồm Họ và tên, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện, ngày hoạt động, đơn vị quản lý, tình trạng hoạt động.